Dù biết rằng khách hàng rất dễ bỏ qua những Điều khoản dịch vụ này, nhưng Trimai cần phải nêu rõ trách nhiệm của mình cũng như trách nhiệm của khách hàng và một số điều khoản quan trọng khác trong quá trình khách hàng sử dụng các dịch vụ của Trimai.
1. Các định nghĩa
1.1. Trimai: hay Trimai, là công ty chuyên cung cấp các giải pháp giải pháp quảng cáo thang máy nhằm giúp các doanh nghiệp đạt được mục tiêu kinh doanh của mình thông qua việc nâng cao lợi thế cạnh tranh, khả năng khách hàng tiềm năng tìm đến sản phẩm, dịch vụ và thương hiệu của doanh nghiệp khi tiếp cận trực tiếp đến khách hàng.
1.2. Hiện nay, Trimai có các dịch vụ sau:
- Quảng cáo Frame tòa nhà
- Quảng cáo màn hình LED
- Quảng cáo Wifi Marketing
- Media Kit
1.3. Khách hàng: Là các Pháp nhân hoặc Cá nhân có nhu cầu sử dụng dịch vụ hoặc sử dụng một trong các dịch vụ được cung cấp bởi Trimai.
2. Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng (Bên A)
2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A
Quyền của Bên A
- Yêu cầu Bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn giá trị gia tăng trước mỗi đợt thanh toán;
- Yêu cầu Bên B phát quảng cáo theo đúng nội dung Bên A cung cấp, thời gian đã thỏa thuận, các quy định trong hợp đồng này và các thoả thuận thực tế giữa các bên, báo cáo sau giai đoạn phát hình;
- Yêu cầu Bên B bảo trì, bảo dưỡng bảng quảng cáo, đảm bảo bảng quảng cáo hoạt động hiệu quả;
- Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên A
- Thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
- Cung cấp cho Bên B hình ảnh quảng cáo và tất cả các tài liệu chứng minh về sự hợp pháp của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật trong vòng (05) ngày trước khi phát quảng cáo.
- Cam kết nội dung quảng cáo đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung bản quyền hình ảnh bên A cung cấp cho bên B thực hiện, và đền bù thiệt hại cho Bên B nếu có do xảy vi phạm:
- Thanh toán tiền lãi chậm thanh toán, phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu có hành vi vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng này;
- Thông báo cho Bên B nếu có bất kì sự thay đổi về nội dung và cung cấp nội dung mới cho Bên B chậm nhất là 05 ngày làm việc trước khi Bên B lên lịch phát cho tuần tiếp theo;
- Ký xác nhận Báo cáo nghiệm thu trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được bộ báo cáo nghiệm thu từ Bên B. Trường hợp hết thời hạn nêu trên Bên A không ký xác nhận Báo cáo nghiệm thu, các bên thống nhất xác nhận Bên A đã đồng ý với toàn bộ nội dung Báo cáo nghiệm thu và hợp đồng tự động được nghiệm thu. Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này.
- Trong trường hợp nội dung quảng cáo Bên A yêu cầu thay thế vào thời gian không nằm trong quy định của Bên B (được quy định tại Mục g. Điều 1.1) thì Bên A chịu mức phí tương ứng 15% giá trị của tuần quảng cáo phải thay thế đó, giá trị tối thiểu quy định là 10.000.0000 vnđ (Mười triệu đồng chẵn).
Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật.
3. Quyền và nghĩa vụ của Trimai (Bên B)
Quyền của Bên B
- Yêu cầu Bên A thanh toán đầy đủ và đúng hạn giá trị Hợp đồng theo thỏa thuận tại Hợp đồng này;
- Hủy bỏ ra khỏi danh sách phát quảng cáo nhưng trong giới hạn 10% số lượng tòa nhà và không phải đền bù bất cứ chi phí nào cho Bên A nếu nhãn hàng quảng cáo của Bên A mâu thuẫn với một vài khách hàng thuê tại Tòa nhà hoặc Bên B có tranh chấp với Tòa nhà mà Tòa nhà đó không cho phép nội dung đó được phát hoặc vì lý do khác (cúp điện, bảo trì thang máy…);
- Kiểm tra nội dung quảng cáo. Trường hợp phát hiện nội dung quảng cáo không đủ điều kiện theo quy định pháp luật, có nội dung vi phạm đạo đức hoặc/và trái với phong tục tập quán địa phương thì Bên B có quyền từ chối phát chương trình quảng cáo và yêu cầu Bên A cung cấp lại nội dung quảng cáo;
- Đơn phương chấm dứt Hợp đồng và yêu cầu Bên A thanh toán tiền lãi chậm thanh toán, phạt vi phạm Hợp đồng và bồi thường thiệt hại nếu Bên A có hành vi vi phạm thỏa thuận tại Hợp đồng này;
- Có quyền dừng thực hiện hợp đồng nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán, thời gian dừng hợp đồng này vẫn tính vào thời hạn thực hiện hợp đồng;
- Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật.
Nghĩa vụ của Bên B
- Tiến hành lắp đặt, chạy chương trình quảng cáo và bảo trì bảng quảng cáo, đảm bảo bảng quảng cáo hoạt động hiệu quả;
- Phát quảng cáo theo đúng nội dung Bên A cung cấp, thời gian đã thỏa thuận và các quy định thuộc Hợp đồng này và/hoặc các thoả thuận thực tế, báo cáo sau giai đoạn phát hình;
- Trong thời gian thực hiện hợp đồng, Bên B không thực hiện quảng cáo được một màn hình, địa điểm như trong Đơn đặt hàng, Bên B có trách nhiệm bồi thường cho bên A các màn hình, địa điểm khác trong hệ thống có giá trị tương đương theo công thức cụ thể sau:
- Hệ thống quảng cáo bán lẻ từng địa điểm, từng màn hình thì số khung đền bù quảng cáo = 150% số màn hình không thực hiện được quảng cáo.
- Hệ thống quảng cáo bán theo gói nếu tuần phát quảng cáo nào số lượng địa điểm gặp sự cố vượt quá giới hạn 10% tổng số lượng địa điểm thì bên B sẽ thực hiện kéo dài thời gian phát tương ứng của tuần phát quảng cáo đó.
- Trong trường hợp thang máy tòa nhà hỏng không thực hiện được quảng cáo, Bên B sẽ chuyển quảng cáo sang các tòa nhà tương đương thì không thuộc trường hợp đền bù 150% như trên.
- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên và quy định pháp luật.
4. Sự kiện bất khả kháng
4.1. Các Bên thống nhất thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan:
- Chiến tranh, thiên tai, hỏa hoạn, bệnh dịch, bệnh truyền nhiễm, kiểm dịch hoặc các thảm họa tự nhiên khác và có Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng/ngừng/chấm dứt hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường hợp khác do pháp luật quy định, trừ Quyết định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền do sự vi phạm pháp luật của một trong hai bên;
- Tình trạng khẩn cấp quốc gia, bãi công hay hành động có tính liên kết của công nhân, bạo loạn, phiến loạn, khởi nghĩa, phá hoại ngầm, cấm vận giao thông nằm ngoài khả năng kiểm soát của các bên.
4.2. Thông báo sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan, việc một Bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan sẽ không bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp đồng, không phải là cơ sở để Bên kia có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, khoản phạt hoặc bất cứ khoản bồi thường nào về việc không thực hiện được nghĩa vụ đó. Tuy nhiên, bên chịu ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan có nghĩa vụ phải:
- Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng của sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan;
- Thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan (nếu có giấy tờ chứng minh về lý do bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này).
4.3. Trách nhiệm của các bên khi xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan
- Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan, các bên phải tiến hành thảo luận để thống nhất phương án giải quyết phù hợp. Các bên có trách nhiệm phải thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Hợp đồng ngay sau khi sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan được loại bỏ.
- Trường hợp sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan xảy ra từ 1/3 thời hạn hợp đồng trở lên thì bên bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại, phạt vi phạm do việc đơn phương chấm dứt Hợp đồng.
5. Bảo mật thông tin
5.1. Thông tin cần bảo mật là: tất cả các thông tin do Bên A hoặc/và Bên B cung cấp dưới dạng văn bản, lời nói, fax, hay dữ liệu điện tử và/hoặc các thông tin có liên quan tới việc thực hiện Hợp đồng này.
5.2 Trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng này và cả sau khi chấm dứt hợp đồng, các bên có trách nhiệm bảo vệ, bảo mật thông tin, không được sử dụng bất kỳ thông tin nào để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của bên còn lại trừ các trường hợp sau:
– Cung cấp, sử dụng thông tin để thực hiện các quyền và nghĩa vụ tại Hợp đồng này;
– Cung cấp, sử dụng thông tin để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong trường hợp phát sinh tranh chấp về việc thực hiện Hợp đồng này.
– Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước.
5.3 Trong trường hợp vi phạm cam kết bảo mật thông tin nói trên, Bên vi phạm có trách nhiệm bồi thường cho Bên kia tất cả các khoản thiệt hại do việc vi phạm này gây ra.
6. Quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng
6.1. Khi một bên cho rằng bên kia có hành vi vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng thì bên phát hiện có trách nhiệm thông báo và nêu rõ hành vi vi phạm bằng văn bản cho bên kia biết. Thông báo phải chỉ rõ sai phạm của bên kia, mức độ ảnh hưởng và thời gian khắc phục các sai phạm. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo, bên vi phạm có trách nhiệm khắc phục các sai phạm.
6.2 Hết thời hạn khắc phục quy định tại Thông báo mà bên vi phạm không thực hiện việc khắc phục đầy đủ các sai phạm thì bên đề nghị có quyền Thông báo đơn phương chấm dứt Hợp đồng. Hợp đồng sẽ chấm dứt trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo.
6.3 Trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm bồi thường cho Bên B toàn bộ các chi phí Bên B đã đầu tư, chi phí để thực hiện quảng cáo cho Bên A và các chi phí hợp lý khác có liên quan.
6.4 Trong trường hợp Hợp đồng bị chấm dứt do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh cho Bên A. Đồng thời hoàn trả cho Bên A phí dịch vụ đã thanh toán cho phần công việc chưa thực hiện.
8. Giải quyết tranh chấp
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, bất kỳ tranh chấp nào xảy ra liên quan đến hợp đồng (nếu có) đều phải được giải quyết thông qua thương lượng giữa hai Bên và được thể hiện bằng văn bản. Nếu có tranh chấp xảy ra mà hai Bên không thể giải quyết thông qua thương lượng được, khi đó hai Bên sẽ thông qua Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Án phí và các chi phí phát sinh sẽ do bên thua kiện chịu.
9. Hiệu lực hợp đồng và chấm dứt Hợp đồng
Ngoại trừ Hợp đồng này có quy định khác, một trong các Bên có quyền chấm dứt Hợp Đồng này trước thời hạn ngay lập tức trong các trường hợp sau đây:
9.1. Theo thỏa thuận, thống nhất thanh lý Hợp đồng của hai bên;
9.2. Một trong hai bên không thể tiếp tục thực hiện Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng theo quy định pháp luật và sự kiện này ảnh hưởng đến các bên tham gia Hợp đồng làm một trong hai Bên hoặc cả hai Bên không có khả năng tiếp tục thực hiện Hợp đồng;
9.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng Hợp đồng này và việc tiếp tục thực hiện sẽ gây tổn thất nặng nề và làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của bên kia;
9.4. Các trường hợp Đơn phương chấm dứt Hợp đồng được quy định trong Hợp đồng này và theo quy định pháp luật;
9.5. Các Bên có thể chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn căn cứ theo quy định của pháp luật về việc giải thể, phá sản nếu một trong các Bên bị giải thể, phá sản.
9.6. Các trường hợp khác theo quy định pháp luật.
10. Điều khoản chung
10.1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ các quy định trong Hợp đồng này và Phụ lục Hợp đồng kèm theo.
10.2. Mọi sửa đổi và bổ sung Hợp đồng chỉ có giá trị pháp lý khi được hai bên lập thành văn bản.
10.3. Hợp đồng này gồm 13 Điều được lập thành 02 (hai) bản gốc có nội dung và giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và tự thanh lý khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ ghi trong Hợp đồng và ký biên bản nghiệm thu.
10.4. Hai bên đã đọc kỹ lại bản Hợp đồng này một lần nữa, hiểu rõ những gì thỏa thuận ở trên và ký tên dưới đây để làm căn cứ thực hiện.
11. Thông tin tài khoản thanh toán:
11.1. Phí dịch vụ theo quy định của Hợp đồng này là:
– Giá trị hợp đồng chưa bao gồm VAT : ………… VNĐ
– Thuế giá trị gia tăng VAT (8%) : ……….. VNĐ
– Giá trị hợp đồng đã bao gồm VAT : ………………. VNĐ (Bằng chữ: ………………………… /.)
Phí dịch vụ là trọn gói, đã bao gồm chi phí quảng cáo, theo dõi an ninh, bảo trì và 8% thuế GTGT. Ngoài Phí dịch vụ, Bên A sẽ không phải thanh toán thêm cho Bên B bất kỳ khoản tiền nào.
11.2. Phương thức và tiến độ thanh toán
Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B giá trị theo Điều 3 của Hợp đồng này thể như sau:
Bên A thanh toán cho Bên B 100% giá trị Hợp đồng tương đương với số tiền là: ………VNĐ (Bằng chữ: …………………………/.) trong vòng 05 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng và trước ngày lên lịch chạy quảng cáo. Hồ sơ thanh toán gồm:
- Đề nghị thanh toán ( Invoice)
- Danh sách tòa nhà
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
- Thông tin thụ hưởng:
- Tài khoản: 1032264465
- Tên Ngân hàng: Ngân hàng Vietcombank – CN Trần Hưng Đạo, Đà Nẵng
- Đơn vị thụ hưởng: CÔNG TY TNHH TRIMAI
- Đồng tiền thanh toán: Việt Nam đồng.